Thứ Hai, 12 tháng 6, 2017

TỪ VỰNG ĂN ĐIỂM VÀ DỄ HỌC TRONG WRITING TASK 2

TỪ VỰNG ĂN ĐIỂM VÀ DỄ HỌC TRONG WRITING TASK 2

TỪ VỰNG ĂN ĐIỂM VÀ DỄ HỌC TRONG WRITING TASK 2 DƯỚI DÂY SẼ GIÚP CHO CÁC BẠN CÓ THỂ GHI ĐIỂM CAO NHƯ MONG MUỐN.

Xem thêm bài viết: 



3. Bolster (v) = boost: thúc đẩy, làm mạnh hơn
Trong hầu hết các bài Writing thầy chấm cho các bạn học viên tại Học viện, thầy thấy rằng các bạn bị lặp rất nhiều cụm “to boost the economic growth”, có nghĩa là thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Vậy nên chúng ta hãy đổi gió một chút bằng 1 từ đồng nghĩa rất hay mà lại ăn điểm của từ “boost” nhé. Các em hãy nhìn ví dụ sau nhé:
E.g: In light of the linguistic homogeneity, a great number of countries have a tendency to adopt the same official language. Therefore, this would be a favorable condition for them to bolster the economic growth and this would be a springboard for attracting more business opportunities.
(Bởi vì sự đồng nhất ngôn ngữ, một số lượng lớn các quốc gia có xu hướng sử dụng ngôn ngữ chung chính thức. Vì vậy, đây sẽ là một điều kiện thuận lợi cho họ để thúc đẩy phát triển kinh tế và sẽ là điều kiện tốt để thu hút thêm các cơ hội kinh doanh)

2. Debility (n) = weakness: sự suy nhược, sự yếu đi
Đây là từ vựng mà thầy nghĩ rằng sẽ giúp ích rất nhiều cho các bạn trong chủ đề về Health đúng không nào, vì thầy thấy các bạn bị lặp rất nhiều từ “weakness” khi nói đến suy nhược cơ thể hay suy nhược tinh thần. Các em hãy nhìn vào ví dụ sau nhé:
E.g: Due to the technological development, people are currently able to work at home through the Internet in lieu of traveling to their workplace. As a result, this situation could negatively prevent them from promoting their social relationships and interpersonal skills. This could also cause some symptoms of mental and physical debility because of a great amount of time sitting at home.
(Bởi vì sự phát triển của công nghệ, mọi người bây giờ có thể làm việc tại nhà qua mạng Internet thay cho việc di chuyển đến chỗ làm. Vì vậy, tình trạng này có thể ngăn họ phát triển các mối quan hệ xã hội và kĩ năng làm việc giữa người với người. Điều này cũng có thể gây ra một số triệu chứng của suy nhược tinh thần và thể chất bởi vì một lượng lớn thời gian ngồi tại nhà)

1. Obviate (v) = prevent: ngăn ngừa, phòng ngừa
Trong quá trình giảng dạy, thầy thấy rất nhiều bạn học viên lặp từ “prevent” liên tục, vậy nên chúng ta hãy đổi gió một chút bằng 1 từ đồng nghĩa của nó nhé. Các em hãy nhìn vào ví dụ sau nhé:
E.g: It is necessary for the government to construct sports infrastructures and hold sports competition in order to incentivize individuals' sportsmanship. As a result, this is a favorable condition for them to obviate serious diseases such as obesity and diabetes
(Rất là cần thiết cho chính phủ để xây dựng thêm các cơ sở hạ tầng thể thao và tổ chức các cuộc thi tranh tài thể thao để khích lệ tinh thần thể thao của mỗi người dân. Vì vậy, đây là một điều kiện thuận lợi cho mọi người để ngăn ngừa các bệnh nghiêm trọng như béo phì và tiểu đường)





Share This

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Nội dung cung cấp bởi IELTS Fighter