Thứ Tư, 25 tháng 4, 2018

8 WEBSITE CỰC HAY GIÚP BẠN LUYỆN NGHE CHÉP CHÍNH TẢ


Một số bạn mới học nghe nói đến phương pháp nghe chép chính tả rất nhiều nhưng còn e ngại, hoặc không tin tưởng phương pháp này sẽ đem lại hiệu quả. Vậy mình trích lại cho các bạn video giáo viên bản xứ giải thích lý do tại sao phương pháp này lại giúp tăng trình nghe của các bạn hiệu quả
Ngoài ra, mình cũng liệt kê sẵn 8 website cực kỳ hữu ích để bạn bắt đầu học theo phương pháp này ngay và luôn.
2.Breaking news English
http://www.breakingnewsenglish.com/
3.IELTS online test
http://ez-dictation.com/
5.SOCIAL SUBTITLE
https://sosub.org/
8.VOICETUBE
www.voicetube.com
Chúc các bạn học tốt và chinh phục được IELTS điểm cao như mong muốn nhé!

Continue Reading

Thứ Hai, 23 tháng 4, 2018

TỪ VỰNG IELTS CHỦ ĐỀ ENVIRONMENT


Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ tới các bạn từ vựng IELTS chủ đề  ENVIRONMENT (môi trường) một chủ đề phổ biến có trong bài thi IELTS sẽ giúp các bạn có thể ghi điểm cao trong đề thi IELTS nhé!

Xem thêm bài viết:

Cambridge IELTS 11
học ielts online miễn phí

·         Carbon dioxide ≈ greenhouse gases (khí thải nhà kính) ≈ emissions (khí thải)
·         The greenhouse effect: hiệu úng nhà kính
·         Average global temperatures ≈ the earth’s average temperatures ≈ out planet’s average temperatures: nhiệt độ trung bình toàn cầu/trái đất
·         Human activity: hoạt động cúa con người
·         Deforestation ≈ forest clearance ≈ illegal logging (chặt cây trái pháp luật) ≈ cutting and burning trees
·         Produce = release + khí thải + into….(v): thải khí thải ra đâu
·         The burning of fossil fuels: việc đốt nhiên liệu hóa thạch
·         Ozone layer depletion: sn phá húy tầng ô-zôn
·         Melting of the polar ice caps: việc tan chảy các tảng băng ở cnc
·         Sea levels: mnc nước biển
·         Extreme weather conditions: nhung đieu kiện thời tiet khắc nghiệt
·         Put heavy pressure on…: đặt áp lnc nặng ne lên…
·         Wildlife habitats: môi trường sống cúa động vật hoang
·         The extinction of many species of animals and plants: sn tuyệt chúng cúa nhieu loài động thnc vật
·         People’s health: súc khỏe cúa con người
·         introduce laws to…: ban hành luật để….
·         renewable energy from solar, wind or water power: năng lư¤ng tái tạo tù năng lư¤ng mặt trời, gió và nước.
·         raise public awareness: nâng cao ý thúc cộng đồng
·         promote public campaigns: đay mạnh các chien dịch cộng đồng
·         posing a serious threat to: gây ra sn đe dọa đối với
·         power plants = power stations: các trạm năng lư¤ng
·         absorb: hấp thn
·         global warming = climate change: nóng lên toàn cầu/ bien đổi khí hậu
·         solve = tackle = address = deal with: giải quyet 

BÀI MAU ÁP DUNG TÙ VUNG CHU ĐE ENVIRONMENT

Các bạn hãy phân tích bài văn mau bên dưới để xem cách mình vận dụng một số tù bên
trên vào bài viet nhé. Bài mau này do chính Huyen viet, đạt Band 9.0 – đư¤c chấm bởi thầy John Marks – giám khảo IELTS bên Anh.

ĐE BÀI: Global warming is one of the most serious issues that the world is facing today. What are the causes of global warming and what measures can governments and individuals take to tackle the issue?


Dịch đe: Nóng lên toàn cầu là một trong nhung vấn đe nghiêm trọng nhất mà the giới đang đối mặt ngày nay. Nguyên nguyên cúa nóng lên toàn cầu gì gì? Nhung biện pháp nào mà chính phú và cá nhân có thể thnc hiện để giải quyet vấn đe này?

Các tù/ cnm tù hay đư¤c in đậm gạch chân.

One of the most pressing environmental issues which is posing a serious threat to the world is global warming. This essay will look at some primary causes of this and suggest several possible solutions to this problem.

There are a number of reasons why the earth is getting warmer than ever before. The first reason is the levels of greenhouse gases released from power plants to the air are rising at alarming rates. This leads to an increasing concentration of carbon dioxide in our atmosphere, acting as a roof of a greenhouse, trapping heat and causing global warming. Another reason for rising global temperatures is deforestation. It is widely known that trees help absorb carbon dioxide in the air and thus reduce climate change. However, with large areas of forests being cut down for different purposes, carbon dioxide and other heat- trapping gases will continue to rise, contributing to global warming.

There are various measures that could be implemented to tackle the problem of global warming. First, it is necessary for the government to encourage power stations and plants to use more environmentally-friendly energy sources such as nuclear or renewable energy instead of fossil fuels. Second, stricter punishments should be imposed for illegal
logging and forest clearance to make sure that forests are properly managed and protected. As individuals, we can help mitigate global warming by planting more trees in our gardens or taking part in environmental protection programmes such as community planting. By taking these actions, this problem would be properly tackled.

In conclusion, there are various factors leading to global warming and steps need to be taken to address this serious issue.

Chúc các bạn học tốt và chinh phục điểm IELTS cao như mong muốn!

Continue Reading

Thứ Năm, 29 tháng 3, 2018

Kinh nghiệm đạt ielts listening 8.5 trong 3 tháng


Chào mọi người, hôm nay mình xin chia sẻ ngắn gọn những nguồn và cách phân chia thời gian học ielts như thế nào cho hợp lý để có thể nắm bắt được tốc độ nghe và tăng band điểm của mình lên.

Xem thêm bài viết:


Bước 1: Nghe phim (khoảng 2 tháng) (Nghe phụ - nhưng rất quan trọng)

- Phim extra là một bộ phim phải nói là siêu dễ cho ai bắt đầu tiếp xúc tiếng anh. Coi xong móc transcript ra dịch và xem lại tiếp


- phim friends là một bộ phim với tốc độ nghe vừa phải, phù hợp với tốc độ nghe của ielts (theo kinh nghiệm của mình). Coi transcript giống trên.


- Xem youtube, mình coi gordon ramsey về mấy cái show nấu ăn, vì mình rất thích nấu ăn. Một ngày mình coi 2 tập Master Chef, vui lắm, chửi nhau um xùm. Tốt nhất nên kím sub để coi, các bạn search google là ra nhiều nguồn. 

Các nguồn trên coi như là đủ nếu các bạn đủ kiên trì nghe hằng ngày để duy trì việc tiếp xúc tiếng anh hằng ngày

Bước 2: Nghe đề ielts [bước này khá quan trọng bạn phải làm theo y như mình để đạt được kết quả tốt] 

- Bộ 6 cuốn cambridge từ 7-12 [Mỗi lần nghe xong 1 section, các bạn nhớ mở transcript ra để xem lại toàn bộ nội dung nói và cố gắng dịch ra để hiểu cặn kẽ từng từ, đừng quá vội vàng. Mỗi ngày các bạn làm 1 đề nghe mấ tầm 4 tiếng đồng hồ, đã tính thời gian sửa bài nghe. Cứ làm như thế cho hết 6 cuốn nếu bạn nào siêng năng, ko thì 9 10 11 là ok rồi]


Bộ 6 đề test giống với đề thi thật [tài liệu này dùng để test trình độ sau khi học nghe được 1 tuần, mỗi tuần các bạn làm 1 đề để xem mình làm được bao nhiêu điểm. Bộ này hầu như là sát với đề thi thật, vì trước đó mình làm bộ này được khoảng 37,38/40 câu và đi thi chắc cũng tầm vậy. link bộ 6 đề test

Vì mình cũng từng có kinh nghiệm làm bài toeic rồi, nên chắc nó cũng bù qua chút ít. Nhẹ nhàng hơn với tốc độ nghe của ielts. Nhưng mình cũng phải dành ra cả gần 3 tháng để nghe kịp với đề và được số điểm như vậy. 

Cảm ơn các bạn đã quan tâm, bên trên là đầy đủ các nguồn nghe của mình, mình chỉ nghe nhiêu đó thôi. Quan trọng là các bạn phaỉ duy trì nó hằng ngày, bỏ bữa là coi như mất đi tính chuyên cần rồi đó

Chúc các bạn học tập tốt nhé, có thể kết bạn và follow facebook của mình để có thể theo dõi thêm, sau này mình sẽ chia sẻ kình nghiệm thi reading ạ. See you guys



Chúc các bạn học tốt!
Continue Reading

Thứ Năm, 15 tháng 3, 2018

Kinh nghiệm cho người sắp thi IELTS


 Bài chia sẻ này mình không nhấn mạnh vào mặt kiến thức mà nhấn mạnh vào mặt KỸ NĂNG viết. Bài viết đặc biệt có ích cho các bạn còn khoảng 2-3 tháng để chuẩn bị cho kỳ thi IELTS, với các bạn bắt đầu học thì có thể đọc để biết. Giai đoạn sắp thi (khoảng 2 tháng trước ngày thi) thì việc hấp thụ kiến thức mới không nên quá ưu tiên, thay vào đó cần chú ý đến việc ÁP DỤNG NHUẦN NHUYỄN những gì đã học và quan trọng là TRONG THỜI GIAN CHO PHÉP. Chắc chắn bạn nào thi rồi sẽ thấm điều này hơn.

Xem thêm bài viết khác: 

Dưới đây là nội dung mà mình thường gửi cho các bạn đăng ký essay correction service đợt trước của mình (Đợt này mình không nhận chữa mà chỉ chữa bài cho học sinh hoặc cựu học sinh). Bạn nào sắp thi thì rất nên tham khảo để đảm bảo yếu tố KỸ NĂNG này.
Đợt trước có 1 bạn đạt 7 writing sau khi làm đúng 10 bài essay theo correction service này, quan trọng là mình thấy bạn ấy thể hiện sự tiến bộ về cách diễn đạt thông tin. Nói đến đây mình nhớ lại đại ý của 1 examiner khi trò chuyện với mình về việc viết essay: “What is really important is whether you’re able to successfully convey your thoughts and ideas!”

CÁC BƯỚC CẦN THỰC HIỆN

Bước 1 Download answer sheet tại 
Answer sheet cho task 1 
Answer sheet cho task 2 
http://www.mediafire.com/file/9mm8bgwqs6zomtb/IELTS_Writing_T2.pdf

Bước 2 In ra 20 bản task 2 và 20 bản task 1.
Bước 3 Làm bài ra answer sheet trong thời gian 40 phút với task 2 hoặc 20 phút với task 1
Bước 4: Nếu quá 40p thì viết bằng màu mực khác để hoàn thiện bài (đảm bảo viết xong kết luận và trên 250 từ). Chỉnh sửa bài đến khi bản thân thấy bài làm tương đối ổn. Đảm bảo chữ rõ ràng chứ không cần chữ đẹp. Không nên quá cầu kỳ chỉnh sửa.
Bước 5 Chép lại lên MS word và sử dụng Spelling để phát hiện lỗi sai. Sau đó gửi cho người hướng dẫn. Done! 
BỐ CỤC THỜI GIAN CHO WRITING TASK 2 
· Brainstorm 3p
· Viết intro 5p
· Viết mỗi body paragraph 12p trở xuống.
Thời gian còn lại viết kết luận và chỉnh sửa lại bài.

CHÚ Ý
1- Trong 10 bạn nộp bài thì phải đến 9 bạn gặp lỗi về Task response. Đây là nguyên nhân lớn nhất khiến các bài thi bị dưới 6 writing. 
Cách khắc phục
· Đọc kỹ đề bài. 
· Gạch chân tất cả các keyword và đảm bảo các keyword này được nhắc đến trong bài. 
· Đảm bảo [MỞ BÀI - các câu đầu tiên của các body paragraph - KẾT LUẬN] KHÔNG được mâu thuẫn nhau.

2- Các lỗi spelling là các lỗi mà MS Word tự phát hiện được và mình sẽ không chữa các lỗi loại này vì đây là các lỗi không đáng có.
3- Các bài trên 290 từ mình sẽ không chữa. Nói đến đây nhiều bạn sẽ thắc mắc nhưng có 1 lý do rất lớn cho việc này là: ngay cả nhiều bài band 8.0 cũng viết dưới 290 từ. Vậy nên không có lý do gì để bài band thấp hơn lại phải viết nhiều từ hơn và tốn thời gian viết hơn. Thay vì viết nhiều, nên viết khoảng 260-280 từ và dành thời gian nhiều nhất có thể để chỉnh sửa bài viết. Như vậy, nếu bài có 2 body paragraph thì mỗi body paragraph nên viết khoảng 100 từ (nên giới hạn 90-110 từ)
Thực ra điều này cũng liên quan đến phong cách viết của mỗi người. Nếu thầy cô bạn recommend thế nào, hãy tin tưởng thầy cô bạn và theo đúng 1 phong cách.
4- Nhớ rằng để có điểm tốt cần có ý tưởng rõ ràng và đặc biệt là ‘sạch bóng’ lỗi ngữ pháp cơ bản. Thay vì viết cấu trúc rườm rà, từ ngữ hoa mỹ, hãy ưu tiên cho ý tưởng và HẠN CHẾ TỐI ĐA NHỮNG LỖI KHÔNG ĐÁNG CÓ. Tuyệt đối tránh ‘thử nghiệm’ những từ không chắc chắc đúng. Tránh ‘phát minh’ cụm từ hay cách diễn đạt mới. Luôn viết để đảm bảo 'AN TOÀN' nhất có thể.
Hi vọng với những chia sẻ trên đây sẽ giúp các bạn luyện thi IELTS có thêm kinh nghiệm hữu ích cho bản thân nhé! Chúc các bạn học tốt.



Continue Reading

Thứ Hai, 6 tháng 11, 2017

Giới thiệu sách IELTS Premier with 8 Practice Tests

Mình xin giới thiệu sách mới cho những ai học IELTS. Free nhé! đó là cuốn sách IELTS Premier with 8 Practice Tests
Link download ở dưới các bạn donwload về và học nhé!

- 8 full-length practice tests: six Academic IELTS and two General Training IELTS to prepare for both versions of the exam
- Practice questions with detailed answer explanations
- In-depth review of the content and abilities tested on each section of the test, along with Kaplan's proven methods and skill-building strategies
https://drive.google.com/file/d/0B98xWmtjKEeUNWtVVFhlbl9rNFE/view

Với 8 đề IELTS academic và 2 đề IELTS General Training IELTS giúp các bạn có thêm nguồn luyện đề cực kỳ hữu ích. 

Chúc các bạn học tốt và chinh phục điểm IELTS cao như mong muốn nhé!
Continue Reading

Thứ Năm, 2 tháng 11, 2017

Học về cụm từ SENIOR MOMENT nâng cao vốn từ vựng


SENIOR MOMENT: Đây là một cụm từ thường được dùng với nghĩa châm biếm, hài hước để chỉ sự đãng trí dạng nhẹ của người già.
Từ "senior" thường được gắn với hàm nghĩa "lớn tuổi/ lâu năm/ già/ quan trọng". Ví dụ như "senior citizen" là công dân lớn tuổi đã nghỉ hưu; ở bối cảnh trường học thì "senior" là sinh viên năm cuối cấp 3 hoặc đại học; senior member của 1 công ty thì là 1 người quan trọng, không phải nhân viên thường.
Khi ai đó là người lớn tuổi mà có biểu hiện đãng trí hay cư xử bất thường do tuổi tác, mình có thể nói người đó đang "having a senior moment".
Ví dụ, khi ông mình vừa ăn cơm xong lại bảo mình là sao không cho ông ăn cơm, mình có thể nói, "He's just having a senior moment."
Hoặc tự nhiên dạo này đầu óc mình hay nhớ nhớ quên quên, mình có thể nói, "I've been having a few senior moments recently."
Nhắc lại là luôn mang nghĩa châm chọc hài hước nhẹ nhàng không nặng nề thiên về bệnh lý nha ^^
Ủa, đọc xong định đi đâu vậy? Định giả bộ đang có "senior moment" nên quên làm bài thực hành hả!! Just kidding 
Chúc các bạn một ngày học tập và chia sẻ vui vẻ!


Continue Reading

Thứ Sáu, 13 tháng 10, 2017

" INCREASE (v)" động từ không thể thiếu trong Ielts writing task 1


INCREASE (v) : tăng => boost, grow, rise, raise, escalate , enhance , 
Increase (n) => boost, growth , rise, raise, escalation
“Increase” là một từ vựng tiếng anh, rất thường được sử dụng khi viết essay. Vậy từ nay bạn hãy quên từ “increase” và thay nó bằng các từ đồng nghĩa khác nhé.
Tiếp theo, mình sẽ chia sẻ với các bạn những cụm từ mà chúng ta thường sử dụng đi với từ “increase” để bạn sử dụng khi viết essay cho hay.
Xem thêm bài viết: 



* increase (v) => be more likely to grow
Bằng cách thêm cụm từ “be more likely to” sẽ làm từ này hay hơn và dài hơn.
Example :
Giving high wages are to increase staff satisfaction, which increases company’s income
=> (viết lại câu hay hơn) Giving highly generous employment packages (1) are more likely to significantly grow (2) the rate of staff satisfaction (3), which subsequenly leads to a rise in the company’s [income / profit / revenue]. (4)
Việc cung cấp các ưu đãi trong công việc thì tăng sự hài lòng của nhân viên, điều đó dẫn tới kết quả là tăng doanh thu công ty .
Giải thích câu ví dụ :
(1) giving high salaries => Giving highly generous employment packages
(2) Increase (v) => significantly grow ( bạn thêm trạng từ trước động từ thì sẽ hay hơn, đúng không nào)
(3) staff satisfaction => the rate of staff satisfaction (mức độ hài lòng của nhân viên)
(4) which increases company’s income => which subsequenly leads to a rise in the company’s revenue
----------------
+ increase knowledge => enhance [aweraness / understanding] of => to be more likely to enhance [awareness / understanding] of : tăng sự hiểu biết

Bằng cách thay thế các từ vựng khác cho hai từ “increase” và “knowledge”, ban có nhận thấy là câu sẽ hay hơn và chúng ta có nhiều từ hơn cho bài essay đúng không nào ?
---------------
+ to increase customers => have a greater growth in the [customer / client / buyer] numbers : tăng lượng khách khách hàng
Continue Reading
Nội dung cung cấp bởi IELTS Fighter